Điều lệ Đội

NGHI THỨC VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHI THỨC
ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 25-QĐ/HĐĐTW
ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng Đội Trung ương)


PHẦN 1
NGHI THỨC ĐỘI TNTP HỒ C MINH


Nghi thc Đi TNTP H Chí Minh là nhng quy đnh thống nhất mang nét đặc trưng ca Đi được th hin bng ngôn ng, hình thc tưng trưng, nghi lth tc và đội hình, Nghi thc Đi được tiến hành thưng xuyên trong hot động rèn luyện ca Đi đ to thành thói quen, n nếp tt; p phn giáo dc ý thức k lut, tư thế, tác phong và tinh thn tp thcho đi viên trong t chc Đội.
I. CĐI
- Nền đ, hình ch nht, chiu rộng bng hai phn ba chiu dài.
- gia hình huy hiệu Đi, đưng kính huy hiu bng hai phần năm
chiều rng cờ.
II. HUY HIỆU ĐỘI
Huy hiệu Đi Thiếu niên Tin phong H Chí Minh nh tròn, trong có
hình Măng non trên nền cờ đ sao vàng, ở dưới có băng ch: "Sẵn sàng".
III. KHĂN QUÀNG
- Khăn quàng bng vải màu đ (gi là Khăn quàng đ), nh tam giác n,
đưng cao bng mt phần tư cạnh đáy.
- Khăn quàng đ có kích thưc tối thiu: Đưng cao: 0,25m, cnh đáy: 1,00m.
IV. ĐỘI CA
V. KHU HIỆU ĐỘI

Vì T quc xã hi ch nghĩVì tưng ca Bác H vĩ đi. Sẵn sàng!
VI. CẤP HIỆU CHỈ HUY ĐỘI
Cấp hiu chỉ huy Đi hình ch nhật đứng, khổ 5cm x 6cm, hai góc dưi tròn, nn màu trng, trong sao đ và vạch đ. Mi sao đ có đưng kính
0,8cm, mi vạch đỏ có kích thước 0,5cm x 4cm.
Phân bit các cp Ch huy Đi bng s lưng sao và vch đưc qui đnh

như sau:  Liên đi trưng:               Hai sao ba vch
- Liên đi phó:                                     Mt sao ba vch
- y viên Ban Ch huy liên đi:           Ba vch
- Chi đi trưởng:                                  Hai sao hai vch
- Chi đi p:                                       Mt sao hai vch
- y viên Ban Ch huy chi đi:            Hai vch
- Phân đi trưởng:                               Hai sao mt vch
- Phân đi phó:                                     Mt sao mt vch

VII. ĐNG PHC CA ĐỘI
1. Đng phục ca đi viên
- Áo mi màu trng.
- Quần âu hoc váy (đi với đi viên n) màu sm.
- Đi giày hoặc dép có quai hu.
Đi viên có th mặc đồng phc hc sinh theo quy đnh ca nhà tng, bo
đảm áo có cổ đđeo khăn quàng đ.
2. Đng phục ca Đi Nghi lễ (Đội cờ, kèn, trng)
- Áo màu trng, viền đ.
- Quần âu (hoc váy đi với n) màu trng, vin đ.
- Mũ ca lô màu trng, vin đ.
- Giày ba-ta màu trng.
- ng danh d dành cho h c (bng vải màu đ, vin màu vàng, th
dòng ch tên liên đi).
3. Đng phục ca phụ trách:
- Áo màu xanh a bình theo mu thống nht ca Hi đồng Đi Trung ương.
- Quần âu màu sm.
- Giày hoc dép có quai hu.
VIII. TRNG, KÈN
Mi liên đi có ít nhất mt b trống (gm mt trống cái và ít nhất 2 trng con), mt kèn (nếu điu kin).
Các bài trng: Chào cờ, chào mng, hành tiến. Các bài kèn: Kèn hiu, chào mng, tập hp. IX. PHÒNG ĐỘI
Mi liên đi phòng Đội là nơi trưng bày các hình nh, hin vật truyền

2
 

thống, thành tích ca Đi và sinh hot Đội.
X. YÊU CU ĐỐI VỚI ĐỘI VIÊN
Đi viên phi thuc và thc hiện đúng các yêu cầu sau:
1. Hát Quc ca, Đội ca.
2. Tht khăn, tháo khăn quàng đỏ.
3. Chào kiu đội viên.
4. Các động tác cầm cờ, giương cờ, vác c, kéo cờ.
5. Hô, đáp khu hiu Đội.
6. Các động tác cá nhân tại ch và di động.
7. Biết 3 bài trng ca Đội.
XI. ĐỘI HÌNH, ĐI N CỦA ĐỘI
1. Đi hình
- Đi hình hàng dc.
- Đi hình hàng ngang.
- Đi hình ch U.
- Đi hình vòng tròn.
2. Đi ngũ
- Đi ngũ tĩnh ti.
- Đi ngũ vn động.
XII. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CH HUY ĐỘI
1. Trang phc: Mặc đng phc đi viên, đeo cp hiu ch huy Đội.
2. Tư thế: Nhanh nhn, nghiêm túc, chun xác, dt khoát.
3. Khu lnh: Khi hô phi d lnh và đng lnh, hô to, đ cả đơn vị đu nghe thy.
4. Đng tác, tư thế khi tp hp: Ch huy đng điểm chun, tư thế nghiêm;
dùng tay trái (tr đội nh vòng tròn) để ch đnh đội hình tập hp.
5. Lnh tp hp: Ch huy phát lnh tập hp bng còi hoặc khu lnh.
6. Các v t của ch huy trong đi hình, đi ngũ: V t tp hp, v t điu khin đơn v, v t tĩnh ti, v trí hành tiến.
XIII. NGHI LCA ĐỘI
1. Lễ Chào cờ.
2. LDiễu hành.
3. LDuyệt Đội.
4. LKết np đội viên
5. Lễ Công nhận liên đi, chi đi.
6. LTrưởng thành đi viên.
7. Lễ Thành lập Liên đi tạm thi


8. Đại hi Đội.
9. Đại hi Cháu ngoan Bác H.
XIV. VIỆC CHP HÀNH NGHI THC ĐI THIU NIÊN TIN PHONG H CHÍ MINH
Đi viên, chi đội, liên đi, ph trách Đi và Hi đồng Đội các cấp có tch
nhiệm thc hiện đúng Nghi thc Đi Thiếu niên Tin phong Hồ Chí Minh.

PHẦN HAI
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
NGHI THỨC ĐỘI TNTP HỒ C MINH


I. CĐI
Cờ Đội đưc quy định thng nhất trong Điều l Đội Thiếu niên Tiền phong
H Chí Minh. Không gi cờ chi đội cliên đi mà ch gi là cờ Đội.
Cờ Đi tưng trưng cho truyn thng ch mng, truyền thng Đội, tưng trưng cho lòng yêu Tổ quc, niềm vinh d và t hào ca Đi. Dưới cờ Đội hàng ngũ s chỉnh t hơn, thúc giục đi viên tiến lên. Mi chi đi và liên đi Thiếu niên Tiền phong H Chí Minh đều có cĐội. Chiều rng cbng hai phần năm chiều dài cán cờ.
Cờ truyền thng ca liên Đi (nếu có) phi may đúng quy đnh trên, có tên
liên đi trong cờ,ới huy hiệu ng non và có tua vàng ba cạnh.
II. HUY HIỆU ĐỘI
Nền đ sao vàng là cờ T quc, Măng nonng trưng cho la tui thiếu niên là thế h tương lai ca dân tc Vit  Nam anh hùng. Băng ch "Sn sàng" là khẩu hiu hành đng của Đi Thiếu niên Tiền phong H Chí Minh. Đeo huy hiu Đi nhắc nhở đi viên hc tp và rèn luyện đ sẵn sàng kế tc s nghip ch mng vinh quang ca Đng, ca Bác H và ca dân tc…
Đi viên lớn (14 - 15 tuổi) có th đeo Huy hiu Đi thay cho Khăn quàng đ khi đến tng, sinh hot Đội và tham gia các hot đng ca Đội. Huy hiu Đi đeo ngc áo bên trái.
III. KHĂN QUÀNG
Khăn quàng đlà mt phn c Tquc, màu đtưng trưng cho lý tưng cách mng. Đeo khăn quàng đ, đi viên Đi Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh t hào v T quc, v Đng Cng sản Việt Nam, v Bác H vĩ đi, v nhân dân Việt Nam anh hùng và nguyện phn đấu đ trở thành đoàn viên Đoàn Thanh niên Cng sản H Chí Minh.
Đi viên đeo khăn quàng đ khi đến tng, trong mi sinh hoạt và hođộng ca Đội.
Ph tch quàng khăn đ khi tổ chc sinh hoạt Đi và tham gia các hođộng ca Đội.

IV. ĐỘI CA
Là bài hát Cùng nhau ta đi lên”, nhạc và lời ca nhc sĩ Phong Nhã; yêu cầu tất cđi viên và ph tch hát trong các Lễ Chào cờ ca Đội.
V. KHU HIỆU ĐỘI
Sau khi chào cờ, hát xong Quc ca, Đi ca, ngưi điu hành nghi l chào cờ quay xuống đi nh hô khu hiệu Đi:
"Vì T quc xã hi ch nghĩa, Vì tưng ca Bác H vĩ đi Sẵn sàng!".
VI. CẤP HIỆU CHỈ HUY ĐỘI
Cấp hiu ch huy Đi biu hin trách nhim và vinh d ca người chỉ huy
được tập thể tín nhim giao phó.
Trao cp hiệu Ch huy Đội: Sau khi bu và phân công Ban Ch huy, đại din Đoàn Thanh niên, Hi đng Đi hoc Tổng ph tch đc quyết định công nhận Ban Ch huy mi, gắn cấp hiu cho Ban Ch huy. Đeo cp hiu tay áo trái,
dưới cầu vai 5cm.
VII. ĐNG PHC CA ĐỘI
Đng phc ca Đội là thể hin nh thng nhất và là đặc trưng của t chc Đội. Khi mặc đng phc, đội viên và ph trách s thấy t hào và trách nhiệm của mình vi t chc Đi Thiếu niên Tin phong H Chí Minh.
Đi viên mặc đồng phc trong sinh hoạt và hoạt động tp thca Đi.
Đi Nghi l mặc đng phc khi tiến hành các Nghi lễ, ch đi mũ ca-lô theo Nghi thc Đi, kng đội các loi mũ khác. Băng danh d ch s dụng riêng cho h cờ.
Ph tch mặc đồng phc khi t chc và tham d các hoạt động ca Đi.
VIII. TRNG, KÈN
1. Trng
Bộ trng ca Đi có ti thiu 3 trống (trong đó có 1 trống i).
- Trng Chào cờ: Thực hin 3 hi trong Lễ Chào cờ theo Nghi thc Đi.
- Trng Chào mng: Thc hiện trong nghi thc đón đại biu, chào mng.
- Trng Hành tiến: Thc hin khi đi ngũ hành tiến.

IX. PNG ĐỘI
Phòng Đi là i t chc c cuc họp, sinh hot ca Đội; trưng bày, lưu gi
c hình nh hot đng và thành ch của liên đội; bo qun cơ s vt cht ca Đội. X. YÊU CU ĐỐI VỚI ĐỘI VIÊN
Đi viên phi thuc và thc hiện đúng các yêu cầu sau:
1. Hát Quốc ca, Đội ca
1.1. Quc ca
Được hát trong L Chào cờ. Đi viên chhát lời mt bài Tiến quân ca”, nhạc và li ca nhạc sĩ Văn Cao, có th đm nhạc hoc trng theo (không ng nhạc có li hát thay).
1.2. Đội ca
Được hát trong L Chào c ca Đội. Đi viên chỉ hát li mt bài Cùng nhau ta đi lên”, nhc và li ca nhạc sĩ Phong Nhã, có th đm nhạc hoặc trống theo (kng dùng nhc có lời hát thay).
2. Tht khăn, tháo khăn quàng đỏ

2.1. Tht khăn quàng đỏ

- Tay phi cầm mt phn ba chiều dài ca khăn.
- Dùng hai tay dng c áo.
- Tay trái vuốt nh chiu dài mép khăn, cm mt phn hai phn dải khăn còn li.
- Gp xếp đổi chiu cnh đáy khăn, đ phn chiu cao khăn còn khong 15cm.
- Đặt khăn vào c áo, so hai đu khăn bng nhau.
Tư thế trước khi thắt khăn quàng
và sau khi tháo khăn quàng

- Đặt dải khăn bên trái lên trên dải khăn bên phi, ng đuôi khăn bên trái vào trong, đưa lên kéo ra phía ngoài tạo thành nút th nhất với dải khăn bên phi (v trí nút khăn tương đương với khuy áo th hai t trên xung).
- Lấy dải khăn bên trái ng xuống phía ới di khăn bên phi theo chiu t trái sang phi buc tiếp thành nút th hai vi di khăn bên phi.
- Chỉnh cho hai di khăn xòe ra, sa nút khăn vuông vn, bẻ cổ áo xung.
2.2. Tháo khăn quàng đ
Tay ti cm t khăn, tay phi cm di khăn phi phía tn nút, rút khăn ra. u ý: Khi thc hành Nghi thc Đội, nếu sau đng tác tháo khăn quàng đ
là động tác tht khăn quàng đ thì đi viên khi rút khăn ra, dùng tay phi ginguyên di khăn đưa v phía tc hơi chếch v bên phi so với thân ni, cánh tay phải song song vi mặt đt.
3. Chào kiểu đội viên
Đi viên đứng tư thế nghiêm, mắt hưng v phía chào, chào bng tay phi, các ngón tay khép kín giơ lên đu, ngón tay cái ch ty trán bên phải khong 5cm, bàn tay thng vi cánh tay dưi, khuu tay chếch ra phía trước to vi thân người mt góc khong 130 đ.
- Tay giơ lên đầu biu hiện đội viên luôn ln đt lợi ích ca T quc và ca tp thể Đội lên trên, năm ngón tay khép kín tưng trưng cho ý thc đoàn kết ca đi viên đ xây dng Đội vng mnh.
- Giơ tay chào và b xuống theo đưng ngắn nhtkhông gây tiếng đng.
- Đội viên chào khi dự lễ chào cờ, đón đại biểu, báo cáo cấp trên, làm lễ tưởng niệm… chỉ chào khi đeo khăn quàng đỏ hoặc đeo huy hiệu Đội.

4. Cm c, giương cờ, vác c, kéo cờ
4.1. Các tư thế
Tư thế cầm cờ , cầm cờ nghỉ

4.1.1. Cầm cờ
Bàn tay phải nắm cán cờ cao ngang thắt lưng, đốc cán cờ đặt trên mặt đất, sát ngón út bàn chân phải.
- Cầm cờ ở tư thế nghiêm: Khi có khẩu lệnh “Nghiêm!”, kéo cán cờ áp sát vào thân mình, người ở tư thế nghiêm.
- Cầm cờ ở tư thế nghỉ: Khi nghe khẩu lệnh "Nghỉ", chân trái chùng và ngả cờ ra phía trước.4.1.2. Giương cờ
Được thực hiện khi chào cờ, duyệt Đội, diễu hành và đón đại biểu
- T tư thế cầm cờ nghiêm chuyển sang giương c: Tay phải cm cán cgiương lên trước mt, tay thng và vuông góc vi thân ni, cán c dng thẳng đứng. Tay trái nắm cán c dưi bàn tay phải khoảng 20cm - 30cm, tay phi di chuyển xung nắm sát đc cán cờ, kéo sát vào ngang thắt lưng đưa v tư thế giương cờ; điu chnh tay trái sao cho vng góc với cán cờ. Cán c nghiêng vi mặt đất mt góc khong 45 đ.
- T tư thế vác c chuyển sang tư thế giương c: Tay phải kéo đc cán cv sát thân người, tay trái đẩy cán c ra phía trưc v tư thế giương cờ; điu chỉnh tay trái sao cho vuông góc vi cán cờ.
Tư thế chuyển sang vác cờ

4.1.3. Vác c
Được s dng khi diễu hành, khi đưa c vào làm l chào cờ, duyệt Đi,
đón đại biu...
- T tư thế cầm c nghiêm chuyn sang tư thế vác c: Tay phi cầm cgiương lên trưc mt, tay thng và vuông c vi thân ngưi, cán c dng thng đng. Tay ti nắm cán c dưi bàn tay phi khong 20 cm - 30cm, tay phi di chuyn xung nm sát đc n cờ, đưa thng ra phía trưc nghiêng vi mt đt mt c khong 45 đ, tay ti đt n c lên vai phi, điu chnh nh tay ti sao cho vuông góc vi n cờ.
- T tư thế giương c chuyển sang tư thế vác cờ: Tay phi đẩy đốc cán cờ ra phía trước tạo với mặt đất mt c khong 45 độ, tay trái đặt cán c lên vai phi, điu chỉnh nh tay trái sao cho vuông góc với cán cờ.
Tư thế giương cờ

u ý: Khi thc hin động tác giương c, vác cờ, sau khu lnh Thôi! ca chhuy, ngưi cm c đưa c v tư thế nghiêm. Nếu ngưi cm c đang tư thế giương cthì quy trình thc hin ngưc li so vi động tác t tư thế cm c nghiêm chuyn sang tư thế giương cờ. Nếu ngưi cầm c đang tư thế vác c thì quy trình thc hin ngưc li so vi động tác t tư thế cm c nghiêm chuyn sang tư thế vác c.
4.1.4. Kéo c
Đng tác kéo c đưc s dng trong LChào cờ.
Khi kéo c phi cầm tách dây, không cho c b ri xoắn vào dây, ròng rọc phải trơn, khi ngoắc cvào dây phi nhanh (có khuyết móc sn).
4.2. Khu lệnh khi thực hiện các đng tác sdng c
- Nghiêm!
- Ngh!
- Chào cờ - chào! (cgiương hoặc ckéo).
- Giương cờ!
- Vác cờ!
- Thôi! (s dụng khi thc hành Nghi thc Đội).
5. Hô, đáp khẩu hiệu Đi
5.1. Hô khu hiệu Đi
Sau khi chào cờ, hát xong Quốc ca, Đội ca, người điều hành nghi lễ chào cờ quay xuống đội hình hô khẩu hiệu Đội: "Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, Vì lý tưởng của Bác Hồ vĩ đại Sẵn sàng!".
5.2. Đáp khhiệu Đi
Trong Lễ Chào cờ, sau khi nghe nời điều hành hô khu hiu Đội, toàn
đơn v hô đáp li: Sn sàng”, mt lần, kng giơ tay.
6. Cáđng tácá nhâti ch và di đng
6.1. Các đng tácá nhân ti chỗ
6.1.1. Đng ngh
Người  tư thế đng, khi có khu lnh "ngh!", hai tay đ thng thoi mái,
chân trái hơi cng xuống, trng tâm dồn vào chân phi, khi mi có th đi chân.
6.1.2. Đng nghiêm
Người  tư thế đứng, khi  khu lnh "nghiêm!", người đứnthng, mắt nn thng, hai tay thng khép sát thân ngưi, bàn tay nắm t nhiên, ng bàn tay
hưng vào thân ngưi, hai chân thng, khép sát, hai bàn chân to thành hình ch
V (c khong 600).
6.1.3. Quay bên trái
Khi có khlnh "Bên trái quay!", sau đnlnh "quay!" ngưđng nghiêm, ly gót chân trái làm tr, mũi chân phi làm điểm đỡ, quay ngưi sanphía trái mt góc 900, sau đó rút chân phải lên, tr về tư thế đứng nghiêm.
6.1.4. Quay bên phải
Khi có khu lnh "Bên phi - quay!", sađộng lnh "quay!" người đứng nghiêm, ly gót chân phi làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay người sanphía phi mt gó900, sau đó rút chân trái lên, trở v tư thế nghiêm.
6.1.5. Quay đng sau
Khi  khẩu lnh "Đng sau - quay!", sau đng lnh "quay!"  lấy t châphải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay ngưi sang phía bên phi mt góc
1800, sau đó rút chân trái lên, trở v tư thế nghiêm.
6.1.6. Dm chân ti ch
Khi có khu lnh "Dm chân dm!", sau động lnh "dậm!", chân trái nhấc lên đặt xuống là nhp một, đồng thi tay trái vung v phía trưc, bàn tay cao trêtht ng, tay phải đánthnvề phía sau. Nhp hai làm ngược li, dậm chân thenhịp hô hoặc còi, trng, nhưng không chuyển v trí, bàn chân cách mặt đkhong 20cm. Khi đặt chân xung đt, mũi chân đặt trước. Khi có khu lnh
"Đứng li - đứng!" (động lnh "đứng!" rơi vào chân phi), đi viên dậm châthêm mt nhịp, kéo chân phải v tư thế nghiêm.
6.1.7. Chti ch
Khi có khu lnh: "Chạy tại ch - chy!", sau đng lnh "chy!",  chân tránhấc lên đt xuống là nhp một, nhp hai nợc li. Hai cánh tay co t nhiên, lònbàn tay hướng vào thân ngưi, bàn tay nắm, đánh nhẹ  tư thế thoi mái thehướng chạy; chạy đều theo nhịp còi hoặc lời hô, nhưng không chuyển vị trí. Khicó khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!" (động lệnh “đứng!” rơi vào chân phải), đội viên chạy thêm 3 nhịp nữa. Dậm chân phải, về tư thế nghiêm.
6.2. Các động tác cá nhân di động
6.2.1. Tiến
Khi có khẩu lệnh "Tiến... bước - bước!", sau động lệnh "bước!", người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, bắt đầu bằng chân trái bước lên trước liên tục theo s bước người chỉ huy hô, khoảng cách bước chân bằng một bàn chân, bước xong trở về tư thế nghiêm.
6.2.2. Lùi
Khi có khẩu lệnh "Lùi… bước - bước!", sau động lệnh "bước!", người đứng thẳng, mắt nhìn thẳn, bắt đầu bằng chân trái bước liên tục về phía sau theo số bước người chỉ huy hô, khoảng cách bước chân bằng một bàn chân, bước xong, trở về tư thế nghiêm.
6.2.3. Bưc sang trái
Khi có khu lnh "Santrái... bước bưc!", sau đnlnh "bước!", ngưđứng thng, mắt nhìthng, chân trái bưc sang trái, chân phbước theo (kisâu đo), c như vậy đến hết s bưc người ch huhô. Mi ớc rộng khong bng vai, bước xong, tr về tư thế nghiêm.
6.2.4. Bưc sang phải
Khi có khu lnh "Sang phi... bưc - bước!", sau động lnh "bưc!",
ngưi đứng thẳng, mắt nn thng, chân phải bưc sang phichân trái bước theo (kiểu sâu đo), c như vậy đến hết số bước người ch huhô. Mỗi bước rng khong bng vai, bưc xong, tr v tư thế nghiêm.
6.2.5. Đi đu
Khi có khẩu lệnh: "Đi đều - bước!", sau động lệnh "bước!", bắt đầu bước bằng chân trái theo nhịp còi, trống hoặc lời hô, bước đều đặn, người thẳng, mắt nhìn thẳng. Đi đều khác dậm chân tại chỗ cơ bản ở bước chân di chuyển, gót chân xuống trước, không đá hất chân về phía trước hoặc giật ra phía sau. Khi có khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!", động lệnh "đứng!" rơi vào chân phải, chân trái bước thêm một bước, rồi đưa chân phải lên, trở về tư thế đứng nghiêm.

6.2.6. Chạy đều
Khi có khẩu lệnh "Chạy đều - chạy!", sau động lệnh "chạy!", bắt đầu chạy bằng chân trái theo nhịp còi hoặc lời hô. Chạy đều khác chạy tại chỗ cơ bản ở bước chân di chuyển, không đá chân, người hơi đổ về trước. Khi có khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!", động lệnh "đứng!" rơi vào chân phải, đội viên chạy thêm 3 bước nữa rồi kéo chân phải về tư thế nghiêm.
7. Biết 3 bài trống của Đội
Mi đi viên phi biết 3 bài trng cĐi: Trng chào cờ, trng chàmng, trống hành tiến.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét